Tìm kiếm bài viét

 0966 288 855 

 0966 288 855 

Trang chủ»Hỏi đáp Luật Sư»Tin mới»Toàn bộ chi phí sang tên sổ đỏ năm 2025 cần phải biết

Bài viết mới

HÔN NHÂN ĐỒNG GIỚI TẠI VIỆT NAM CÓ ĐƯỢC CÔNG NHẬN KHÔNG?

  • Mô tả

    Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, hiện nay người đồng giới có thể tổ chức hôn lễ, chung sống với nhau. Tuy nhiên, họ sẽ không được pháp luật thừa nhận, không được coi như vợ chồng và không thể đăng ký kết hôn với cơ quan Nhà nước.

     

  • 02 loại hợp đồng lao động và sự khác biệt của từng loại

  • Mô tả

    Mỗi loại hợp đồng lao động (HĐLĐ) sẽ có đặc điểm riêng, với quy định và điều kiện cụ thể. Quy định từ ngày 01/01/2021 theo Bộ luật Lao động 2019, có 02 loại hợp đồng lao động chính gồm:

    • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Là loại hợp đồng mà thời gian hiệu lực không được xác định cụ thể và không giới hạn thời điểm kết thúc hợp đồng.
    • Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Là loại hình hợp đồng có thời hạn cụ thể nhưng không quá 36 tháng kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
  • Quy Định Về Trợ Cấp Mất Việc Và Trợ Cấp Thôi Việc

  • Mô tả

    Trong quá trình làm việc, không phải lúc nào người lao động cũng có thể tiếp tục công việc đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển sang vị trí khác một cách suôn sẻ. Các trường hợp bị mất việc hoặc thôi việc có thể xảy ra do nhiều lý do khác nhau. Để bảo vệ quyền lợi của người lao động, pháp luật quy định về trợ cấp mất việc và trợ cấp thôi việc. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ những quy định này, giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền lợi của mình.

  • LUẬT SƯ RIÊNG CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

  • Mô tả

    Với niềm tự hào và hân hoan, Công ty Luật TNHH Luật Sư Riêng chính thức khai trương chi nhánh mới tại thành phố Đà Nẵng xinh đẹp. Sự kiện này đánh dấu một bước tiến quan trọng trong chiến lược mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ pháp lý của chúng tôi, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của quý khách hàng khu vực miền Trung.

  • 5 Điều kiện Đăng ký kết hôn cần lưu ý

  • Mô tả

    Kết hôn là bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời mỗi người, gắn liền với nhiều trách nhiệm và quyền lợi hợp pháp. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ các quy định về điều kiện kết hôn tại Việt Nam, dẫn đến những khó khăn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ và hoàn tất thủ tục. Từ độ tuổi, sự đồng ý tự nguyện đến các điều kiện về sức khỏe và tình trạng hôn nhân, mỗi yếu tố đều có những yêu cầu cụ thể theo quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ 5 điều kiện cần lưu ý khi kết hôn theo quy định hiện hành, giúp bạn và người ấy tránh khỏi những rắc rối pháp lý không mong muốn. Đừng bỏ lỡ các thông tin quan trọng để chuẩn bị cho một hôn nhân hợp pháp và bền vững nhé.

  • Toàn bộ chi phí sang tên sổ đỏ năm 2025 cần phải biết

    Sang tên Sổ đỏ – tên gọi quen thuộc mà người dân thường dùng – thực chất là thủ tục “đăng ký biến động” theo quy định của pháp luật đất đai. Đây là bước cuối cùng để hoàn tất việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. Khi thực hiện thủ tục này, người sử dụng đất có nghĩa vụ nộp các khoản chi phí theo quy định, bao gồm: lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân (trong trường hợp chuyển nhượng hoặc tặng cho), lệ phí địa chính và phí thẩm định hồ sơ. Các khoản này được tính dựa trên giá trị quyền sử dụng đất, diện tích và loại giao dịch cụ thể.

    Để tránh sai sót và chậm trễ, người dân nên nắm rõ thành phần hồ sơ, quy trình nộp và mức phí cụ thể theo từng trường hợp trong năm 2025. Việc thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ tài chính không chỉ giúp hoàn tất thủ tục pháp lý, mà còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp của bên nhận chuyển nhượng.

     

     

    1. Phí công chứng sang tên sổ đỏ

     

    Trường hợp áp dụng: Khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

    Mức tính phí công chứng được chia thành 2 trường hợp: mua bán không có nhà ở, tài sản trên đất và mua bán có nhà ở, tài sản trên đất.

    Đối với trường hợp mua bán không có nhà ở, tài sản trên đất: căn cứ để tính phí công chứng là giá trị quyền sử dụng đất.

    Trường hợp có nhà ở, tài sản gắn liền với đất: căn cứ tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất).

    Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng loại hợp đồng để mua bán nhà đất được tính như sau:

    • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch: Dưới 50.000.000 đồng mức thu 50.000.000 đồng/trường hợp.

    • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch: Từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng mức thu 100.000.000 đồng/trường hợp.

    • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch: Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng mức thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch/trường hợp.

    • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch: Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng mức thu 1.000.000. đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1.000.000.000 đồng/trường hợp.

    • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch: Từ trên 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng mức thu 2.200.000 đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3.000.000.000 đồng/trường hợp..

    • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch: Từ trên 5.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng mức thu 3.200.000 đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5.000.000.000 đồng/trường hợp.

    • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch: Từ trên 10.000.000.000 đồng đến 100.000.000.000 đồng mức thu 5.200.000 đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10.000.000.000 đồng/trường hợp.

    • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch: Trên 100.000.000.000 đồng mức thu 32.200.000 đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100.000.000.000 đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

     

    Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

     

    Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng

    =

    Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch

    x

    Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định

     

     

    2. Thuế thu nhập cá nhân chuyển quyền sử dụng đất

     

    Trường hợp áp dụng thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất là khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất.

    Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuế thu nhập cá nhân (theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC) là:

     

    Thuế thu nhập cá nhân phải nộp

    =

    Giá chuyển nhượng

    x

    2%

     

    Ví dụ: Anh Nguyễn Văn H bán nhà cho bà Nguyễn Thị C với giá 4.000.000.000 đồng, theo hợp đồng thỏa thuận thì ông H sẽ là người đóng thuế thu nhập cá nhân chuyển quyền sử dụng đất. Theo đó, thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng đất sẽ được tính như sau:

    Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 4.000.000.000 x 2% = 80.000.000 đồng.

     

    Tất tần tật các loại thuế, phí sang tên sổ đỏ

    Khi tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất: theo Điểm c, Khoản 1 và Khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ quà tặng, thừa kế là quyền sử dụng đất (không có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất) được tính như sau:

     

    Thuế thu nhập cá nhân phải nộp

    =

    Giá trị quyền sử dụng đất (căn cứ vào Bảng giá đất)

    x

    10%

     

     

    3. Lệ phí trước bạ chuyển nhượng đất

    Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, Khoản 1, Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP lệ phí trước bạ được tính như sau:

     

    Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định

    Căn cứ theo Khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà (thường áp dụng khi chuyển nhượng – mua bán).

     

    Lệ phí trước bạ

    =

    0,5%

    x

    giá chuyển nhượng

     

    Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.

     

    Mức nộp lệ phí sang tên sổ đỏ có công thức như sau:

    Lệ phí trước bạ

    =

    0,5%

    x

    Diện tích

    x

    Giá 01m2 bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành

     

    Ví dụ, bạn nhận chuyển nhượng 100m2 đất ở và cần phải nộp thuế trước bạ để có thể đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đối với mảnh đất này. Tại thời điểm hiện tại, vị trí thửa đất có giá 10.000.000 đồng/m2. Khi đó, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất của bạn được tính bằng (100m2 x 10.000.000 đồng = 1.000.000.000). Như vậy, tiền thuế trước bạ bạn phải nộp cho mảnh đất này là:

    Thuế trước bạ bạn phải nộp = 1.000.000.000 x 0,5% = 5.000.000 đồng

     

    Mức nộp lệ phí đối với nhà ở:

    Lệ phí trước bạ

    =

    0,5%

    x

    Diện tích

    x

    Giá 01m2

    x

    Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại

     

     

    4. Các chi phí sang tên sổ đỏ khác

     

    4.1 Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

    Theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BXD quy định mức thu sẽ căn cứ vào các bước công việc, yêu cầu công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và tùy thuộc vào vị trí, diện tích đất được giao, được thuê hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng lớn hay nhỏ của từng dự án, nhưng mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tối đa không quá 1.500 đồng/m2.

    Như vậy, khi cơ quan chức năng xuống thăm dò và đo đạc để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì mức phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là 1.500 đồng/m2.

     

    4.2 Lệ phí thẩm định

    Mức thu tính bằng 0,15% giá trị chuyển nhượng. Từ 100.000đ đến không quá 5.000.000đ/trường hợp.

     

    4.3 Lệ phí cấp sổ đỏ

    Lệ phí này được tính tùy theo từng trường hợp cụ thể. Theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 và Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính, mức phí cụ thể như sau:

    • Đối với hộ gia đình, cá nhân tại quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố; thị xã trực thuộc tỉnh: thu không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới.

    • Trường hợp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới.

    • Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.

     

    5. Căn cứ pháp lý

    • Luật Đất đai năm 2013;

    • Luật thuế thu nhập cá nhân;

    • Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;

    • Luật phí và lệ phí 2015;

    • Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ, thu, nộp quản lý sử dụng phí công chứng, phí chứng thực, phí thẩm định tiêu chuẩn điều kiện hành nghề công chứng, phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng, lệ phí cấp thẻ công chứng viên;

    • Nghị định 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;

    • Thông tư 92/2015/TT-BTC;

    • Theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009;

    • Thông tư 02/2014/TT-BXD;

    • Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính;

    • Thông tư 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.

     

    Từ khoá:

     

    Luật sư và dịch vụ pháp lý:

    Luật sư Thủ Đức

    Luật Sư Riêng

    Luật sư xử lý nợ

    Luật sư Hợp đồng

     

    Tư vấn phá sản:

    Xử lý Nợ

    Thu hồi nợ

    Xoá nợ

    Giãn nợ

     

    Hợp đồng:

    Soạn thảo hợp đồng

    Tư vấn Hợp đồng

     

    Ly hôn và tranh chấp tài sản:

    Ly hôn nhanh

    Ly hôn các quận

    Tranh chấp tài sản vợ chồng

     

    Thừa kế và di chúc:

    Lập di chúc

    Tư vấn Thừa kế

    Quỹ thừa kế

     

     

     

    Về chúng tôi
    Chúng tôi, tại Công ty Luật TNHH Luật sư Riêng, tin rằng pháp luật không chỉ là văn bản mà còn là công cụ mạnh mẽ để bảo vệ quyền lợi và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp và cá nhân.
    Dịch vụ
    CÔNG TY LUẬT TNHH LUẬT SƯ RIÊNG

    Địa chỉ: 250 Nguyễn Hoàng, P. An Phú, TP Thủ Đức, TP HCM

    Email: xuanhonglaw@gmail.com

    Tel: 0966 288 855

    MST: 0311412260