Tìm kiếm bài viét

 0966 288 855 

 0966 288 855 

Trang chủ»Hỏi đáp Luật Sư»Tin mới»Di chúc là gì? Điều kiện để di chúc hợp pháp

Bài viết mới

Quy Định Về Trợ Cấp Mất Việc Và Trợ Cấp Thôi Việc

  • Mô tả

    Trong quá trình làm việc, không phải lúc nào người lao động cũng có thể tiếp tục công việc đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển sang vị trí khác một cách suôn sẻ. Các trường hợp bị mất việc hoặc thôi việc có thể xảy ra do nhiều lý do khác nhau. Để bảo vệ quyền lợi của người lao động, pháp luật quy định về trợ cấp mất việc và trợ cấp thôi việc. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ những quy định này, giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền lợi của mình.

  • HÔN NHÂN ĐỒNG GIỚI TẠI VIỆT NAM CÓ ĐƯỢC CÔNG NHẬN KHÔNG?

  • Mô tả

    Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, hiện nay người đồng giới có thể tổ chức hôn lễ, chung sống với nhau. Tuy nhiên, họ sẽ không được pháp luật thừa nhận, không được coi như vợ chồng và không thể đăng ký kết hôn với cơ quan Nhà nước.

     

  • 02 loại hợp đồng lao động và sự khác biệt của từng loại

  • Mô tả

    Mỗi loại hợp đồng lao động (HĐLĐ) sẽ có đặc điểm riêng, với quy định và điều kiện cụ thể. Quy định từ ngày 01/01/2021 theo Bộ luật Lao động 2019, có 02 loại hợp đồng lao động chính gồm:

    • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Là loại hợp đồng mà thời gian hiệu lực không được xác định cụ thể và không giới hạn thời điểm kết thúc hợp đồng.
    • Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Là loại hình hợp đồng có thời hạn cụ thể nhưng không quá 36 tháng kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
  • LUẬT SƯ RIÊNG CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

  • Mô tả

    Với niềm tự hào và hân hoan, Công ty Luật TNHH Luật Sư Riêng chính thức khai trương chi nhánh mới tại thành phố Đà Nẵng xinh đẹp. Sự kiện này đánh dấu một bước tiến quan trọng trong chiến lược mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ pháp lý của chúng tôi, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của quý khách hàng khu vực miền Trung.

  • 5 Điều kiện Đăng ký kết hôn cần lưu ý

  • Mô tả

    Kết hôn là bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời mỗi người, gắn liền với nhiều trách nhiệm và quyền lợi hợp pháp. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ các quy định về điều kiện kết hôn tại Việt Nam, dẫn đến những khó khăn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ và hoàn tất thủ tục. Từ độ tuổi, sự đồng ý tự nguyện đến các điều kiện về sức khỏe và tình trạng hôn nhân, mỗi yếu tố đều có những yêu cầu cụ thể theo quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ 5 điều kiện cần lưu ý khi kết hôn theo quy định hiện hành, giúp bạn và người ấy tránh khỏi những rắc rối pháp lý không mong muốn. Đừng bỏ lỡ các thông tin quan trọng để chuẩn bị cho một hôn nhân hợp pháp và bền vững nhé.

  • Di chúc là gì? Điều kiện để di chúc hợp pháp

         Trong cuộc sống, việc lập di chúc là một hành động mang ý nghĩa pháp lý và nhân văn sâu sắc, giúp cá nhân thể hiện ý chí cuối cùng của mình về việc định đoạt tài sản sau khi qua đời. Tuy nhiên, để di chúc có giá trị pháp lý và được công nhận, nó cần tuân thủ những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật. Vậy, di chúc là gìnhững điều kiện nào khiến một di chúc trở nên hợp pháp? Bài viết này sẽ giúp làm rõ các khái niệm và quy định quan trọng xoay quanh vấn đề này.

     Di chúc là gì

    (Di chúc là gì? Điều kiện để di chúc hợp pháp)

     

    1.   Di chúc là gì? 

     

         Căn cứ vào Điều 624 Bộ luật Dân sự năm 2015, quy định:

     

    Điều 624. Di chúc

    Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.”

     

         Như vậy, di chúc chính là sự thể hiện nguyện vọng cuối cùng của một người đối với việc phân chia tài sản sau khi qua đời. Việc lập di chúc giúp đảm bảo tài sản được phân chia đúng ý chí của người để lại, đồng thời hạn chế tranh chấp giữa những người thừa kế.

     

         Về hình thức của di chúc được quy định tại Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015, gồm 2 hình thức là di chúc bằng văn bản hoặc di chúc miệng:

     

    Điều 627. Hình thức của di chúc

    Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.”

     

         Để đảm bảo quyền lợi của những người liên quan và thể hiện đúng mong muốn của người để lại tài sản sau khi qua đời, pháp luật khuyến khích việc lập di chúc bằng văn bản hơn di chúc miệng. Di chúc bằng văn bản rõ ràng, dễ hiểu và giúp tránh được những tranh chấp không đáng có. Tuy nhiên, trừ một số trường hợp đặc biệt, như người để lại di chúc bị bệnh nặng, bị hạn chế năng lực hành vi, không thể viết được, hoặc qua đời đột ngột… thì có thể lập di chúc miệng.

     

         Căn cứ Điều 628 Bộ luật Dân sự năm 2015, quy định di chúc bằng văn bản:

     

    Điều 628. Di chúc bằng văn bản

    Di chúc bằng văn bản bao gồm:

    1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

    2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

    3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.

    4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.”

     

         Bên cạnh đó, Điều 629 Bộ luật Dân sự năm 2015, cũng quy định về di chúc miệng:

     

    Điều 629. Di chúc miệng

    1. Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

    2. Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.”

     

    2.   Điều kiện để di chúc hợp pháp

     

         Căn cứ vào Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015, quy định để 1 di chúc hợp pháp thì phải có các điều kiện như sau:

     

    • Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;
    • Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

    • Trong trường hợp di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi, phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

    • Bên cạnh đó, di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

    • Đối với di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

    • Còn di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

     

         Bên cạnh đó, theo Điều 631 Bộ luật Dân sự năm 2015, quy định về nội dung chủ yếu của bản di chúc như sau:

     

    Điều 631. Nội dung của di chúc

    1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

    a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;

    b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

    c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

    d) Di sản để lại và nơi có di sản.

    2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.

    3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

        Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

     

         Ngoài ra, nội dung di chúc cũng không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội:

     

    • Điều cấm của luật là những quy định của luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định;

    • Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng.

         

         Tóm lại, di chúc là công cụ pháp lý quan trọng để đảm bảo quyền định đoạt tài sản của mỗi cá nhân sau khi qua đời. Một di chúc chỉ có giá trị pháp lý khi được lập hợp pháp theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 về hình thức, điều kiện và nội dung.

     

    👉 Vì vậy, để tránh tranh chấp và bảo vệ quyền lợi của người thừa kế, mỗi cá nhân nên lập di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Đây là hình thức bảo đảm cao nhất về tính hợp pháp và giá trị thực hiện của di chúc.

     

    Từ khoá:

     

    Luật sư và dịch vụ pháp lý:

    Luật sư Thủ Đức

    Luật Sư Riêng

    Luật sư xử lý nợ

    Luật sư Hợp đồng

     

    Tư vấn phá sản:

    Xử lý Nợ

    Thu hồi nợ

    Xoá nợ

    Giãn nợ

     

    Hợp đồng:

    Soạn thảo hợp đồng

    Tư vấn Hợp đồng

     

    Ly hôn và tranh chấp tài sản:

    Ly hôn nhanh

    Ly hôn các quận

    Tranh chấp tài sản vợ chồng

     

    Thừa kế và di chúc:

    Lập di chúc

    Tư vấn Thừa kế

    Quỹ thừa kế

     

     

    Về chúng tôi
    Chúng tôi, tại Công ty Luật TNHH Luật sư Riêng, tin rằng pháp luật không chỉ là văn bản mà còn là công cụ mạnh mẽ để bảo vệ quyền lợi và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp và cá nhân.
    Dịch vụ
    CÔNG TY LUẬT TNHH LUẬT SƯ RIÊNG

    Địa chỉ: 250 Nguyễn Hoàng, Phường Bình Trưng, TP. HCM

    Email: Luatsurieng2010@gmail.com

    Tel: 0966 288 855

    MST: 0311412260